Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~と(も)なると/と(も)なれば (~ to (mo) naru to/ to (mo) nareba). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~と(も)なると/と(も)なれば (~ to (mo) naru to/ to (mo) nareba)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: ~Cứ, hễ, một khi đã
Cấu trúc
Hướng dẫn sử dụng
■Đi với những động từ hay danh từ chỉ thời gian, tuổi tác, chức vụ, sự việc,… để diễn tả ý nghĩa “trong trường hợp tình huống đạt đến mức như thế này”.
■Theo sau là cách nói diễn tả phán đoán: Nếu tình huống thay đổi thì đương nhiên, sự việc cũng sẽ thay đổi tương ứng.
Câu ví dụ
社会人ともなると、服装や言葉遣いにも気をつけなければならない。
Khi trở thành người của xã hội thì phải chú ý đến trang phục và lời nói.
しゃかいじんともなると、ふくそうやことばづかいにもきをつけなければならない。
Shakai hito-tomo naru to, fukusō ya kotobadzukai ni mo ki o tsukenakereba naranai.
主婦ともなると、独身時代のような自由な時間はなくなる。
Một khi đã làm nội trợ thì không còn thời gian như hồi độc thân nữa.
しゅふともなると、どくしんじだいのようなじゆうなじかんはなくなる。
Shufu-tomo naru to, dokushin jidai no yōna jiyūna jikan wanaku naru.
子供は小さいときは素直だが、中学生ともなると、親の言うことを聞かなくなる。
Trẻ con khi còn nhỏ thì rất ngoan ngoãn nhưng khi lên trung học thì bắt đầu không nghe lời cha mẹ.
こどもはちいさいときはすなおだが、ちゅうがくせいともなると、おやのいうことをきかなくなる。
Kodomo wa chīsai toki wa sunaodaga, chūgakusei-tomo naru to, oya no iu koto o kikanaku naru.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~と(も)なると/と(も)なれば (~ to (mo) naru to/ to (mo) nareba). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.