Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~と言ってもせいぜい~だけだ (~ to itte mo seizei ~ dakeda). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~と言ってもせいぜい~だけだ (~ to itte mo seizei ~ dakeda)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~ Tiếng là … nhưng cũng chỉ…

Cấu trúc

■といってもせいぜい 

Hướng dẫn sử dụng

■Dùng để nhấn mạnh ý nghĩa ít ỏi.

Câu ví dụ

<div>割引と言ってもせいぜい10パーセントだけだね。<br></div>
Nói là giảm giá nhưng chỉ có 10% thôi.
<div>わりびきといってもせいぜいいちぜろぱーせんとだけだね。<br></div>
& Lt; div& gt; waribiki to itte mo seizei 10 pāsento dakeda ne. & Lt; br& gt; & lt; / div& gt;

<div>大きいな文化祭と言ってもせいぜい100客ぐらいが来るだけです。<br></div>
Nói là lễ hội văn hóa lớn nhưng thực ra chỉ có 100 khách tới tham dự thôi.
<div>おおきいなぶんかさいといってもせいぜいいちぜろぜろきゃくぐらいがくるだけです。<br></div>
& Lt; div& gt; ōkī na bunkamatsuri to itte mo seizei 100-kyaku gurai ga kuru dakedesu. & Lt; br& gt; & lt; / div& gt;

小遣いと言ってもせいぜい200円だけです。
Nó được coi là chi phí cá nhân nhưng thực ra chỉ có 200 Yên thôi.
こづかいといってもせいぜいにぜろぜろえんだけです。
Kodzukai to itte mo seizei 200-en dakedesu.

はやっているといってもせいぜい週末に混むだけだ。
Tiếng là mua bán tấp nập, nhưng cũng chỉ đông khách được vào dịp cuối tuần.
はやっているといってもせいぜいしゅうまつにこむだけだ。
Hayatte iru to itte mo seizei shūmatsu ni komu dakeda.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~と言ってもせいぜい~だけだ (~ to itte mo seizei ~ dakeda). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật