Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ないでいる/~ずにいる (~naide iru/~zu ni iru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~ないでいる/~ずにいる (~naide iru/~zu ni iru)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: ~Vẫn không…
Cấu trúc
~ないでいる/~ずにいる
Hướng dẫn sử dụng
■Biểu thị ý nghĩa: Trạng thái hay hành động nào đó cứ như thế, vẫn vậy
■Đồng nghĩa với cấu trúc: ~しないでそのまま
Câu ví dụ
禁煙を始めたが、吸わずにいるとだんだんイライラしてくる。
Tôi bắt đầu bỏ hút thuốc, nhưng cứ không hút như thế này thì tôi cảm thấy mỗi lúc một bứt rứt, khó chịu.
きんえんをはじめたが、すわずにいるとだんだんイライラしてくる。
Kin’en o hajimetaga, suwazu ni iru to dandan iraira shite kuru.
家族に連絡できずにいます。
Tôi vẫn chưa thể liên lạc được với gia đình.
かぞくにれんらくできずにいます。
Kazoku ni renraku dekizu ni imasu.
好きな人にメールを出さないでいます。
(Anh ấy) vẫn chưa gửi thư cho người anh ấy thích.
Sukinahito ni mēru o dasanaide imasu.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ないでいる/~ずにいる (~naide iru/~zu ni iru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.