Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ないではおかない (~ naide wa okanai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~ないではおかない (~ naide wa okanai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~ Không thể nào không … được

Cấu trúc

✦V-ない + ではおかない
✦V-ず +にはおかない

Hướng dẫn sử dụng

✦Đi với dạng phủ định của tha động từ hoặc của hình thức sai khiến 「Vさせる」của tự động từ, để diễn tả ý nghĩa do một tác động mạnh từ bên ngoài mà xảy ra một trạng thái hoặc hành động không liên quan đến ý chí của đương sự.
✦Vốn thuộc văn viết, nên hình thức 「ぜずにはおかない」thì phổ biến hơn.

Câu ví dụ

今度こそ、本当のことを言わせないではおかないぞ。
Chính lần này tôi nhất định không thể không nói thật.
こんどこそ、ほんとうのことをいわせないではおかないぞ。
Kondokoso, hontō no koto o iwa senaide wa okanai zo.

この映画は評判が高く、見るものを感動させずにはおかないだろう。
Bộ phim này được đánh giá cao, xem thôi cũng nhất định không thể nào không cảm động.
このえいがはひょうばんがたかく、みるものをかんどうさせずにはおかないだろう。
Kono eiga wa hyōban ga takaku, miru mono o kandō sa sezu ni wa okanaidarou.

親友に裏切られたのだから、仕返しをしないではおかない。
Bị bạn thân phản bội nên nhất định không thể không trả thù .
しんゆうにうらぎられたのだから、しかえしをしないではおかない。
Shin’yū ni uragira reta nodakara, shikaeshi o shinaide wa okanai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ないではおかない (~ naide wa okanai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật