Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~にしてはじめて (~ ni shite hajimete). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~にしてはじめて (~ ni shite hajimete)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Kể từ lúc~

Cấu trúc

✦N + にしてはじめて

Hướng dẫn sử dụng

✦Kể từ khi ~ mới có được đều này (trước đó chưa từng có)

Câu ví dụ

これは、専門家の田中さんにしてはじめて気づく問題だ。
Điều này kể từ lúc chuyên gia Tanaka đề cập tới thì mới trở thành vấn đề được (xã hội) quan tâm.
これは、せんもんかのたなかさんにしてはじめてきづくもんだいだ。
Kore wa, senmonka no Tanaka-san ni shite hajimete kidzuku mondaida.

35歳にしてはじめて彼女ができました。
Từ lúc tôi được 35 tuổi tôi mới có bạn gái.
35さいにしてはじめてかのじょができました。
35-Sai ni shite hajimete kanojo ga dekimashita.

この写真は、プロカメラマンの彼にしてはじめて撮れる写真だ。
Tấm hình này là tấm hình chụp được kể từ khi anh ấy là nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp.
このしゃしんは、プロカメラマンのかれにしてはじめてとれるしゃしんだ。
Kono shashin wa, puro kameraman no kare ni shite hajimete toreru shashinda.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~にしてはじめて (~ ni shite hajimete). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật