Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~にたえない (~ ni taenai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~にたえない (~ ni taenai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Không chịu đựng được, không biết ~ cho đủ

Cấu trúc

✦Vる・N + にたえない

Hướng dẫn sử dụng

✦ Dùng trong trường hợp chỉ người nói không thể chịu đựng được một điều gì đó, hay không biết làm thế nào cho đủ.

Câu ví dụ

あの下手な外国人選手は見るにたえない。
Không thể nhìn nổi tuyển thủ nước ngoài tồi tệ đó.
あのへたながいこくじんせんしゅはみるにたえない。
Ano hetana gaikokujinsenshu wa miru ni taenai.

彼の当会へのご援助はまことに感謝にたえない。
Không thể biết ơn hết được những gì mà ông ấy đã làm cho công ty chúng ta.
かれのとうかいへのごえんじょはまことにかんしゃにたえない。
Kare no tōkai e no go enjo wa makotoni kansha ni taenai.

わたしは動物がいじめられているのは見るにたえない。
Tôi không thể chịu đựng được việc nhìn thấy động vật bị bắt nạt.
わたしはどうぶつがいじめられているのはみるにたえない。
Watashi wa dōbutsu ga ijime rarete iru no wa miru ni taenai.

その歌は面白くないから、聞くにたえない。
Bài hát đó không hay nên không thể nghe được.
そのうたはおもしろくないから、きくにたえない。
Sono uta wa omoshirokunai kara, kiku ni taenai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~にたえない (~ ni taenai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật