Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ひいては (~ hīteha). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~ひいては (~ hīteha)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Nói rộng ra
Cấu trúc
Hướng dẫn sử dụng
✦Đi sau một câu hoàn chỉnh phía trước và diễn đạt ý nghĩa “chính điều đó là nguyên nhân làm cho…”, “tiến tới nữa là…”.
✦Vế sau thể hiện ý bao quát rộng hơn
Câu ví dụ
今回の事件は、一社員の不祥事であるばかりでなく、ひいては会社全体の信用をも失墜させる大きな問題であると言うことができる。
Vụ việc lần này không chỉ là vụ bê bối của một nhân viên mà nói rộng ra, có thể cho rằng đó còn là một vấn đề lớn làm mất uy tín của cả công ty.
こんかいのじけんは、いちしゃいんのふしょうじであるばかりでなく、ひいてはかいしゃぜんたいのしんようをもしっついさせるおおきなもんだいであるということができる。
Konkai no jiken wa, ichi shain no fushōjidearu bakaridenaku, hīteha kaisha zentai no shin’yō o mo shittsui sa seru ōkina mondaidearu to iu koto ga dekiru.
無謀な森林の伐採は森に住む小動物の命を奪うだけでなく、ひいては地球的規模の自然破壊につながるものである。
Việc chặt phá rừng bừa bãi không chỉ cướp đi sinh mạng của các loại động vật nhỏ bé, nói rộng ra, nó còn liên quan tới việc tàn phá thiên nhiên đang diễn ra trên quy mô toàn cầu.
むぼうなしんりんのばっさいはもりにすむしょうどうぶつのいのちをうばうだけでなく、ひいてはちきゅうてききぼのしぜんはかいにつながるものである。
Mubōna shinrin no bassai wa mori ni sumu shōdōbutsu no inochi o ubau dakedenaku, hīteha chikyū-teki kibo no shizen hakai ni tsunagaru monodearu.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ひいては (~ hīteha). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.