Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ぶん (だけ) (~ bun (dake)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~ぶん (だけ) (~ bun (dake))

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: … Bao nhiêu thì … bấy nhiêu

Cấu trúc

✦N + の + ぶん✦Na + なぶん
✦A + なぶんV + ぶん

Hướng dẫn sử dụng

✦Có ý nghĩa là 「その程度に応じて」(tương ứng với mức độ đó).Thường dùng dưới hình thức 「…V-ばV-たぶんだけ」,「 …V-ば、そのぶんだけ」 (V bao nhiêu thì…bấy nhiêu).
✦Diễn đạt nội dung「それだけの量、それに応じた量」 (một lượng tương đương như vậy).

Câu ví dụ

1年間の休職の分だけ、仕事がたまっていた。
Một năm nay nghỉ làm, bấy nhiêu công việc dồn lại.
1ねんかんのきゅうしょくのぶんだけ、しごとがたまっていた。
1-Nenkan no kyūshoku no bun dake, shigoto ga tamatte ita.

外で元気な分、彼は家ではおとなしい。
Ở bên ngoài sôi nổi bao nhiêu thì về nhà anh ta trầm lặng bấy nhiêu.
そとでげんきなぶん、かれはいえではおとなしい。
Soto de genkina-bun, kare wa iede wa otonashī.

食べれば食べたぶん(だけ)太る。
Ăn bao nhiêu thì mập lên bấy nhiêu.
たべればたべたぶん(だけ)ふとる。
Tabereba tabe tabun (dake) futoru.

早く始めれば、その分(だけ)仕事が早く終わる。
Làm sớm bao nhiêu thì công việc sẽ xong sớm bấy nhiêu.
はやくはじめれば、そのぶん(だけ)しごとがはやくおわる。
Hayaku hajimereba, sono bun (dake) shigoto ga hayaku owaru.

彼を信頼していたぶん(だけ)裏切られたときのショックも大きかった。
Tin tưởng anh ấy bao nhiêu thì cú sốc bị lừa càng lớn bấy nhiêu.
かれをしんらいしていたぶん(だけ)うらぎられたときのショックもおおきかった。
Kare o shinrai shite ita bun (dake) uragira reta toki no shokku mo ōkikatta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ぶん (だけ) (~ bun (dake)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật