Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~べくして (~beku shite). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~べくして (~beku shite)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: …Thì cũng phải thôi, …là đúng

Cấu trúc

✦V + べくして + V-た

Hướng dẫn sử dụng

✦Lặp đi lặp lại một động từ để diễn đạt ý nghĩa “việc được dự kiến chắc là sẽ xảy ra nay đã xảy ra trên thực tế”.

Câu ví dụ

この機械の危険性は以前から何度も指摘されていた。この事故は起こるべくして起こったといえる。
Sự nguy hiểm của cái máy này đã được cảnh báo nhiều lần. Tai nạn lần này xảy ra như vậy thì cũng đúng thôi.
このきかいのきけんせいはいぜんからなんどもしてきされていた。このじこはおこるべくしておこったといえる。
Kono kikai no kiken-sei wa izen kara nando mo shiteki sa rete ita. Ko no jiko wa okorubeku shite okotta to ieru.

彼が勝ったのは偶然ではない。練習につぐ練習を重ねて、彼は勝つべくして勝ったのだ。
Anh ấy thắng cuộc không phải là ngẫu nhiên.Luyện tập ngày đêm như vậy thì thắng cũng phải thôi.
かれがかったのはぐうぜんではない。れんしゅうにつぐれんしゅうをかさねて、かれはかつべくしてかったのだ。
Kare ga katta no wa gūzende wanai. Renshū ni tsugu renshū o kasanete, kare wa katsubeku shite katta noda.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~べくして (~beku shite). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật