Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~まじき (~majiki). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~まじき (~majiki)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Không được phép~

Cấu trúc

✦Vる + まじき N

Hướng dẫn sử dụng

✦Dùng sau một danh từ chỉ nghề nghiệp hoặc cương vị, để biểu thị ý nghĩa: “Đã ở vào cương vị ấy, hoặc đã làm nghề ấy, thì không được phép…”.
✦ Theo sau là một danh từ chỉ sự việc, hành vi, phát ngôn, thái độ.
✦Dùng để phê phán một người nào đó đã có một việc làm, một hành vi, hoặc một thái độ không thích hợp với tư cách, cương vị, hoặc lập trường của mình.
✦Dạng “するまじき” phải được chuyển thành “すまじき” ☞Lối nói trang trọng dùng cho văn viết.

Câu ví dụ

彼のやったことは、人としてあるまじき残酷な行為だ。
Hành động anh ta đã làm là một hành động tàn khốc không thể chấp nhận được.
かれのやったことは、ひととしてあるまじきざんこくなこういだ。
Kare no yatta koto wa, hito to shite arumajiki zankokuna kōida.

酒を飲んで車を運転するなど警察官にあるまじき行為だ。
Uống rượu vào rồi lái xe là một hành vi mà hơn ai hết, giới cảnh sát không được phép làm.
さけをのんでくるまをうんてんするなどけいさつかんにあるまじきこういだ。
Sake o nonde kuruma o unten suru nado keisatsukan ni arumajiki kōida.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~まじき (~majiki). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật