Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~まみれ (~-mamire). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~まみれ (~-mamire)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Bao trùm bởi ~, Mình đầy…

Cấu trúc

✦N + まみれ

Hướng dẫn sử dụng

✦Chỉ dùng giới hạn với chất lỏng (máu, mồ hôi, bùn..) hay dạng bột, hạt mịn nhỏ (bụi, bột, cát…) nên với những từ như 傷(vết thương), 間違い(sai), 借金(tiền nợ) thì phải dùng với ~だらけ.
✦ Phải là trạng thái bị bao phủ, bao trùm hoàn toàn thì mới dùng ~まみれ, trường hợp còn lại phải dùng ~だらけ.
✦Diễn tả sự dơ bẩn bám đầy bề mặt.

Câu ví dụ

<div>血まみれのシャツ。<br></div>
Chiếc áo dính đầy máu.
ちまみれのしゃつ。
& Lt; div& gt; chimamire no shatsu. & Lt; br& gt; & lt; / div& gt;

泥にまみれた靴。
Đôi dày dính đầy bùn.
どろにまみれたくつ。
Doro ni mamireta kutsu.

汗まみれになっても気にせずに遊んでいる。
Dù nhễ nhại mồ hôi nhưng đám trẻ không bận tâm mà vẫn chơi.
あせまみれになってもきにせずにあそんでいる。
Ase-mamire ni natte mo ki ni sezu ni asonde iru.

サッカーの選手は雨の中、泥まみれになってボールを追っている。
Cầu thủ bóng đá giữa cơn mưa mình đầy bùn đuổi theo trái bóng.
サッカーのせんしゅはあめのなか、どろまみれになってボールをおっている。
Sakkā no senshu wa ame no naka, doromamire ni natte bōru o otte iru.

あの本は何年も放ったおかれたから、ほこりまみれだ。
Cuốn sách đó bị bỏ xó mấy năm nay nên phủ đầy bụi.
あのほんはなんねんもほうったおかれたから、ほこりまみれだ。
Ano hon wa nan-nen mo hanatta oka retakara, hokori-mamireda.

油まみれになって、朝から晩まで働いても、給料はわずかだ。
Dù người dính đầy dầu, làm việc từ sáng đến chiều vậy mà lương cũng chỉ có chút ít.
あぶらまみれになって、あさからばんまではたらいても、きゅうりょうはわずかだ。
Abura-mamire ni natte, asa kara ban made hataraite mo, kyūryō wa wazukada.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~まみれ (~-mamire). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật