Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~もどうぜんだ(~も同然だ) (~ mo dōzenda (~ mo dōzenda)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~もどうぜんだ(~も同然だ) (~ mo dōzenda (~ mo dōzenda))
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Gần như là ~
Cấu trúc
✦N + も同然だ
Hướng dẫn sử dụng
✦Nghĩa là dù sự thật không phải,nhưng trạng thái gần như thế.Mang tính diễn cảm, chủ quan.
Câu ví dụ
友達ですが、幼い頃からずっとそばにいるので兄弟も同然です。
Là bạn thế nhưng từ ngày nhỏ đã luôn ở bên cạnh nhau như hai anh em.
ともだちですが、おさないころからずっとそばにいるのできょうだいもどうぜんです。
Tomodachidesuga, osanai koro kara zutto soba ni iru node kyōdai mo dōzendesu.
2点の差が開いたから、これでもう勝ったも同然だ。
Hơn kém nhau 2 điểm thì cũng gần như là chiến thắng.
2てんのさがひらいたから、これでもうかったもどうぜんだ。
2-Ten no sa ga aitakara, kore de mō katta mo dōzenda.
私には別れた恋人は死んだも同然だ。
Người yêu đã chia tay cứ xem như là người đã chết vậy.
わたしにはわかれたこいびとはしんだもどうぜんだ。
Watashiniha wakareta koibito wa shinda mo dōzenda.
彼は天才も同然だ。
Anh ấy gần như là thiên tài.
かれはてんさいもどうぜんだ。
Kare wa tensai mo dōzenda.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~もどうぜんだ(~も同然だ) (~ mo dōzenda (~ mo dōzenda)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.