Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ものとする (~ mono to suru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~ものとする (~ mono to suru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Xem như là, được coi là

Cấu trúc

V-る/ V-た +  ものとする

Hướng dẫn sử dụng

●Diễn tả ý nghĩa 「… と見なす」(xem như là…), 「…と解釈する」(giải thích rằng…).

●Thường được sử dụng trong các văn bản pháp luật, các hợp đồng hay cam kết.

Câu ví dụ

意見を言わない方は賛成しているものとする。
Những người không nêu ý kiến thì tôi coi như là tán thành.
いけんをいわないほうはさんせいしているものとする。
Iken o iwanai kata wa sansei shite iru mono to suru.

1週間たってもお返事がない場合はご辞退なさったものとして扱います。
Trong trường hợp đã qua một tuần mà không có hồi âm thì chúng tôi sẽ xem như là đã từ chối.
1しゅうかんたってもおへんじがないばあいはごじたいなさったものとしてあつかいます。
1-Shūkan tatte mo o henji ga nai baai wa go jitai nasatta mono to shite atsukaimasu.

住所変更の通知は、その到達によって効力が発生するものとする
Thông báo thay đổi địa chỉ sẽ được coi là có hiệu lực ngay khi nó đến.
じゅうしょへんこうのつうちは、そのとうたつによってこうりょくがはっせいするものとする
Jūsho henkō no tsūchi wa, sono tōtatsu ni yotte kōryoku ga hassei suru mono to suru

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ものとする (~ mono to suru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật