Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ようで (は) (~-yō de (wa)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~ようで (は) (~-yō de (wa))
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: ~Tùy theo… mà
Cấu trúc
■V(bỏ ま) + ようで (は)
Hướng dẫn sử dụng
■Diễn tả ý nghĩa “tùy theo cách nghĩ, cách làm”.
■Khi sử dụng dạng 「V (bỏ ます) + ようひとつで」thì cấu trúc biểu thị ý nghĩa “chỉ cần như thế, sự việc sau sẽ được quyết định”. ■Theo sau thường là những cách nói như「どのようにもできる/どうにでもなる」(làm được bằng bất cứ cách nào / sẽ trở thành bất cứ trạng thái nào), hoặc「異なる/いろいろだ」(sẽ khác nhau / có nhiều loại).
Câu ví dụ
気の持ちようで何とでもなることだ。
Tùy theo tâm trạng mà sự việc có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau.
きのもちようでなんとでもなることだ。
Ki no mochi yō de nan to demo naru kotoda.
考えようではサラリーマン生活も悪くはない。
Tùy theo cách suy nghĩ mà cuộc sống của người làm công ăn lương cũng không đến nỗi tệ.
かんがえようではサラリーマンせいかつもわるくはない。
Kangaeyoude wa sararīman seikatsu mo waruku wanai.
君の気持ちの持ちようひとつできまるんだから。
Bởi vì chỉ cần có ý kiến của anh thôi, là việc này sẽ được quyết định.
きみのきもちのもちようひとつできまるんだから。
Kimi no kimochi no mochi yō hitotsu de kimaru ndakara.
物は言いようで角が立つ。
Tùy cách nói có thể gây bất hòa.
ものはいいようでかくがたつ。
Monohaiiyō de kadogatatsu.
仕事はやりようでいくらでも時間を節約できる。
Công việc thì tùy theo cách làm có thể tiết kiệm được nhiều thời gian.
しごとはやりようでいくらでもじかんをせつやくできる。
Shigoto wa yari-yō de ikurademo jikan o setsuyaku dekiru.
馬鹿とはさみは使いよう。
Nên phát huy hết những thứ sẵn có. (Người điên và cây kéo, tùy theo cách sử dụng mà có thể trở nên có ích hay không).
ばかとはさみはつかいよう。
Baka to hasami wa tsukai yō.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ようで (は) (~-yō de (wa)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.