Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ようと…ようと (~-yō to…-yō to). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~ようと…ようと (~-yō to…-yō to)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: ~Dù là… hay là…
Cấu trúc
■V-ようと + V-ようと
Hướng dẫn sử dụng
■Trình bày thành một cặp hai sự việc hoàn toàn trái ngược hoặc hai sự việc tương tự, để diễn tả ý nghĩa “dù có làm gì đi nữa cũng không sao / cứ tự do” hoặc diễn tả ý nghĩa rằng “dù chọn hành động nào đi nữa, thì sự việc sau cũng vẫn xảy ra, chẳng liên quan gì tới sự lựa chọn đó cả “.
Câu ví dụ
努力しようと怠けようと結果がすべてだ。
Dù có cố gắng hay lười biếng, thì kết quả vẫn là tất cả.
どりょくしようとなまけようとけっかがすべてだ。
Doryoku shiyou to namakeyou to kekka ga subeteda.
あなたが泣こうとわめこうと、僕には関係ない。
Dù anh có khóc lóc hay kêu gào thì cũng chẳng liên can gì đến tôi.
あなたがなこうとわめこうと、ぼくにはかんけいない。
Anata ga nakou to wamekou to, boku ni wa kankeinai.
行こうとやめようと私の勝手だ。
Đi hay không là tùy ý tôi.
いこうとやめようとわたしのかってだ。
Ikou to yameyou to watashi no katteda.
遊ぼうと勉強しようとお好きなようにしてください。
Dù là chơi hay là học, anh cứ làm những gì mình thích.
あそぼうとべんきょうしようとおすきなようにしてください。
Asobou to benkyō shiyou to o sukina yō ni shite kudasai.
煮て食おうと焼いて食おうとご自由に。
Nấu ăn hay nướng ăn, anh cứ tự do làm theo ý mình.
にてくおうとやいてくおうとごじゆうに。
Nitekuōtoyaitekuōto gojiyūni.
駆け落ちしようと心中しようと勝手にしろ。
Dù có rủ nhau bỏ trốn hay cùng nhau tự sát thì cũng hãy tự quyết định lấy.
かけおちしようとしんじゅうしようとかってにしろ。
Kakeochi shiyou to shinjū shiyou to katte ni shiro.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ようと…ようと (~-yō to…-yō to). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.