Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ようにも…れない (~-yō ni mo… renai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~ようにも…れない (~-yō ni mo… renai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~ Dù muốn…cũng không thể…

Cấu trúc

■V-ようにも  +  V-れない

Hướng dẫn sử dụng

■ Động từ trong cấu trúc này thường là các động từ chỉ hành vi có chủ ý, để diễn đạt ý nghĩa “mặc dù rất muốn làm thế, nhưng không thể làm được”.

■Ở vế trước và vế sau người ta sử dụng cùng một động từ.

Câu ví dụ

眠くて、起きようにも起きられない。
Buồn ngủ quá, muốn dậy cũng không dậy được.
ねむくて、おきようにもおきられない。
Nemukute, oki-yō ni mo oki rarenai.

この問題がややこしくて考えようにも考えられない。
Vấn đề này phức tạp quá, muốnsuy nghĩ cũng không thể nào suy nghĩ được.
このもんだいがややこしくてかんがえようにもかんがえられない。
Kono mondai ga yayakoshikute kangae yō ni mo kangae rarenai.

風が強すぎて走ろうにも走れない。
Gió mạnh quá, dừ muốn chạy cũng không chạy được.
かぜがつよすぎてはしろうにもはしれない。
Kaze ga tsuyo sugite hashiro uni mo hashirenai.

雨が降っているので、外で遊ぽうにも遊べない。
Vì trời đang mưa, dù muốn chơi ở bên ngoài cũng không thể chơi được.
あめがふっているので、そとで遊[?]ぽうにもあそべない。
Ame ga futte irunode,-gai de Yū po uni mo asobenai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ようにも…れない (~-yō ni mo… renai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật