Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~をおいて~ない (~ o oite ~ nai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~をおいて~ない (~ o oite ~ nai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Ngoại trừ, loại trừ

Cấu trúc

✦N をおいて~ない

Hướng dẫn sử dụng

✦Dùng với nghĩa N là duy nhất cho hành động/ việc gì đó.Riêng cụm 「なにをおいても」lại mang nghĩa là [cho dù tình trạng/tình huống có như thế nào]

Câu ví dụ

次のプロジェクトを任せられるのは、君をおいてほかにいないんだ。頼むよ。
Dự án lần tới ngoại trừ cậu thì chẳng thể giao cho ai cả. Nhờ cậu cả đấy.
つぎのぷろじぇくとをまかせられるのは、きみをおいてほかにいないんだ。たのむよ。
Tsugi no purojekuto o makase rareru no wa, kimi o oite hoka ni inai nda. Tanomu yo.

過去から学び、自分の能力を高める方法は、読書をおいてほかにない。<br>
Không có cách nào để học hỏi từ trong quá khứ và nâng cao bản thân ngoài việc đọc sách.
かこからまなび、じぶんののうりょくをたかめるほうほうは、どくしょをおいてほかにない。<br>
Kako kara manabi, jibun no nōryoku o takameru hōhō wa, dokusho o oite hoka ni nai. & Lt; br& gt;

次に社長になるのは、あの人をおいて他に考えられない。
Ngoài người đó thì tôi chẳng nghĩ được ai sẽ trở thành giám đốc kế nhiệm trong tương lai.
つぎにしゃちょうになるのは、あのひとをおいてたにかんがえられない。
Tsugini shachō ni naru no wa, ano hito o oite hoka ni kangae rarenai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~をおいて~ない (~ o oite ~ nai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật