Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ さも (~-sa mo). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~ さも (~-sa mo)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Rất ư là, cùng cực,…

Cấu trúc

✦Cách nói nhấn mạnh dáng vẻ, tình trạng, có nghĩa là “trông cứ như là thật vậy”, “thật là ra vẻ”. 

Hướng dẫn sử dụng

✦Cách nói nhấn mạnh dáng vẻ, tình trạng, có nghĩa là “trông cứ như là thật vậy”, “thật là ra vẻ”. Dùng kèm với những từ như 「そうだ」,「らしい」,「ようだ」.

Câu ví dụ

かれはさもおいしそうにビールを飲みほした。
Anh ấy uống cạn lon (li) bia một cách rất ư là ngon lành.
かれはさもおいしそうにビールをのみほした。
Kare wa samo oishi-sō ni bīru o nomihoshita.

子供はさもねむそうな様子で、大きなあくびをした。
Đứa bé ngáp một cái rõ dài, có vẻ như đã buồn ngủ trĩu cả mắt.
こどもはさもねむそうなようすで、おおきなあくびをした。
Kodomo wa samo nemu-sōna yōsu de, ōkina akubi o shita.

老人は、さもがっかりした様子で立ち去った。
Cụ già bỏ đi, dáng vẻ cực kì thất vọng.
ろうじんは、さもがっかりしたようすでたちさった。
Rōjin wa,-sa mo gakkari shita yōsu de tachisatta.

その植木はさも本物らしく作ってあるが、よく見るとにせ物だということがわかる。
Cái cây trồng trong chậu ấy trồng khéo hệt như là cây thật vậy, nhưng nếu nhìn kĩ thì sẽ biết nó là cây giả.
そのうえきはさもほんものらしくつくってあるが、よくみるとにせぶつだということがわかる。
Sono ueki wa samo honmonorashiku tsukutte aruga, yokumiruto ni se monoda to iu koto ga wakaru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ さも (~-sa mo). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật