Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ たら … で (~tara… de). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~ たら … で (~tara… de)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nếu … thì sẽ xử theo lối …

Cấu trúc

✦A-かったら   +  A-いで 
✦A-かったら   +  A-かったで 
✦V-たら     +   V-たで

Hướng dẫn sử dụng

✦Đây là lối nói lặp lại 2 lần cùng một tính từ hoặc động từ.
✦Lối nói này nêu lên hai sự việc tương phản nhau, và để diễn đạt ý nghĩa chọn đằng nào trong hai sự việc này thì rốt cuộc cũng như nhau.
✦Khi thì diễn đạt ý nghĩa “tuy có vấn đề, nhưng trở ngại không đáng kể, hoặc rồi cũng xong thôi”.

Câu ví dụ

金というのはあったらあったで使うし、なかったらないで何とかなるものだ。
Tiền bạc là thứ nếu có thì sẽ xài theo lối có, mà nếu không có thì sẽ xoay xở được theo lối không có.
きむというのはあったらあったでつかうし、なかったらないでなんとかなるものだ。
Kin to iu no wa attara attade tsukaushi, nakattaranaide nantoka naru monoda.

自動車はあれば便利だが、なかったらなかったで何とかなるものだ。
Xe hơi là thứ nếu có thì cũng tiện, mà không có thì cũng có thể xoay xở theo cách không có, thế nào rồi cũng xong.
じどうしゃはあればべんりだが、なかったらなかったでなんとかなるものだ。
Jidōsha waareba benridaga, nakattara nakattade nantoka naru monoda.

母は寒がりで冬が苦手だが、それでは夏が好きかというとそうではない。暑かったら暑かったで文句を言っている。
Mẹ tôi không chịu được lạnh nên rất ngại mùa đông, nhưng cũng không phải là bà thích mùa hè. Gặp trời nóng thì bà lại than phiền theo nỗi trời nóng.
はははかんがりでふゆがにがてだが、それではなつがすきかというとそうではない。あつかったらあつかったでもんくをいっている。
Haha wa samu garide fuyu ga nigatedaga, soredewa natsu ga suki ka to iu to sōde wanai. Atsukattara atsukattade monku o itte iru.

息子には大学に受かってほしいが、受かったら受かったでお金が要って大変だ。
Tôi rất mong đứa con trai của mình thi đỗ vào đại học, nhưng đỗ rồi thì cũng lại vất vả tốn tiền theo với chuyện đỗ rồi.
むすこにはだいがくにうかってほしいが、うかったらうかったでおかねがいってたいへんだ。
Musuko ni wa daigaku ni ukatte hoshī ga, ukattara ukatta de okane ga yō tte taihenda.

平社員のときは給料が少なくて困ったけど、昇進したらしたでつきあいも増えるしやっぱり金はたまらない。
Hồi còn làm nhân viên quèn thì cũng khốn đốn vì lương ít, nhưng đến khi lên chức rồi thì lại giao thiệp rộng hơn cho xứng với cương vị, rốt cuộc cũng chẳng tiết kiệm được mấy.
ひらしゃいんのときはきゅうりょうがすくなくてこまったけど、しょうしんしたらしたでつきあいもふえるしやっぱりきんはたまらない。
Hira shain no toki wa kyūryō ga sukunakute komattakedo, shōshin shitara shita de tsukiai mo fuerushi yappari kin wa tamaranai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ たら … で (~tara… de). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật