Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ といわず…といわず (~ to iwazu… to iwazu). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~ といわず…といわず (~ to iwazu… to iwazu)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~ Bất kể … bất kể…, bất kể … hay …

Cấu trúc

✦N1 + といわず + N2 + といわず

Hướng dẫn sử dụng

✦Diễn tả ý nghĩa “toàn bộ, không có sự phân biệt”, bằng cách lặp lại danh từ chỉ bộ phận của một vật nào đó.

Câu ví dụ

日本人は、子どもといわず、大人といわず、漫画をよく読みます。
Người Nhật bất kể là trẻ con hay người lớn đều hay học truyện tranh.
にっぽんじんは、こどもといわず、おとなといわず、まんがをよくよみます。
Nihonjin wa, kodomo to iwazu, otona to iwazu, manga o yoku yomimasu.

僕は、鶏肉といわず、牛肉といわず、肉は食べません。
Tôi không ăn thịt bất kể là thịt gà hay thịt bò.
ぼくは、けいにくといわず、ぎゅうにくといわず、にくはたべません。
Boku wa, toriniku to iwazu, gyūniku to iwazu, niku wa tabemasen.

最近の若者は、食事中といわず、勉強している間といわず、いつも携帯電話を手にしている。
Giới trẻ gần đây bất kể là đang ăn hay học, lúc nào cũng cầm điện thoại trên tay.
さいきんのわかものは、しょくじちゅうといわず、べんきょうしているまといわず、いつもけいたいでんわをてにしている。
Saikin no wakamono wa, shokuji-chū to iwazu, benkyō shite iru ma to iwazu, itsumo geitaidenwa o te ni shite iru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ といわず…といわず (~ to iwazu… to iwazu). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật