Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ なしに(は)/なしでは (~ nashi ni (wa)/ nashide wa). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~ なしに(は)/なしでは (~ nashi ni (wa)/ nashide wa)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Nếu không có ~ thì

Cấu trúc

✦Noun + なしに(は)/なしでは

Hướng dẫn sử dụng

✦Có thể dùng “~なしに”để thay thế cho “~なしで”nhưng không thể dùng ngược lại.

Câu ví dụ

過去の正しい認識なしに未来を築くことができません。
Nếu không có nhận thức đúng trong quá khứ thì không thể xây được tương lai.
かこのただしいにんしきなしにみらいをきずくことができません。
Kako no tadashī ninshiki nashi ni mirai o kizuku koto ga dekimasen.

警察の許可なしに、路上で物を売ることはできません。
Nếu không có sự cho phép của cảnh sát thì không thể bán đồ trên đường được.
けいさつのきょかなしに、ろじょうでものをうることはできません。
Keisatsu no kyoka nashi ni, rojō de mono o uru koto wa dekimasen.

十分な準備なしにパーティを開いた。
Mở buổi tiệc mà không có sự chuẩn bị trước.
じゅうぶんなじゅんびなしにパーティをひらいた。
Jūbun’na junbi nashi ni pāti o aita.

連絡なしに、私の自宅に来られても困るんです。
Nếu không liên lạc dù có đến được nhà của tôi thì cũng khó khăn.
れんらくなしに、わたしのじたくにきたられてもこまるんです。
Renraku nashi ni, watashi no jitaku ni ko rarete mo komaru ndesu.

彼女は予告なしに/なしでいつも突然現れます。
Cô ấy lúc nào cũng đột nhiên xuất hiện mà không hề báo trước.
かのじょはよこくなしに/なしでいつもとつぜんあらわれます。
Kanojo wa yokoku nashi ni/ nashide itsumo totsuzen arawaremasu.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ なしに(は)/なしでは (~ nashi ni (wa)/ nashide wa). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật