Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ なら…なり (~nara…nari). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~ なら…なり (~nara…nari)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nếu … thì tương xứng với .. (Theo kiểu…).

Cấu trúc

✦N+なら N+なり

✦Na+なら Na+なり

✦Aい+なら Aい+なり
✦ Vる+なら Vる+なり

Hướng dẫn sử dụng

Câu ví dụ

嫌なら嫌なりの理由があるはずだ。
Nếu ghét, chắc người ta có lý do tương xứng để ghét.
いやならいやなりのりゆうがあるはずだ。
Iyanara iya nari no riyū ga aru hazuda.

若いなら若いなりにやってみればいい。
Nếu còn trẻ, hãy thử hành động tương xứng với tuổi trẻ của mình.
わかいならわかいなりにやってみればいい。
Wakainara wakai nari ni yatte mireba ī.

貧乏なら貧乏なりに楽しく生きられる方法がある。
Nếu nghèo, cũng có những cách thức để có thể sống vui vẻ phù hợp với cái nghèo của mình.
びんぼうならびんぼうなりにたのしくいきられるほうほうがある。
Binbōnara binbō nari ni tanoshiku iki rareru hōhō ga aru.

我々の要求を受け入れられないなら、受け入れられないなりにもっと誠意を持って対応すべきだ。
Dù không thể chấp nhận yêu cầu của chúng tôi, các ông cũng nên đối xử có thành ý hơn (phù hợp với sự không thể chấp nhận).
われわれのようきゅうをうけいれられないなら、うけいれられないなりにもっとせいいをもってたいおうすべきだ。
Wareware no yōkyū o ukeire rarenainara, ukeire rarenai nari ni motto seii o motte taiō subekida.

金があるならあるなりに心配ごともつきまとう。
Nếu có tiền, cũng có những điều lo lắng theo kiểu có tiền.
きむがあるならあるなりにしんぱいごともつきまとう。
Kin ga arunara aru nari ni shinpai-goto mo tsukimatō.

新しいビジネスを始めるなら始めるなりの準備というものが必要だ。
Nếu bắt đầu một công cuộc làm ăn mới, cần phải có sự chuẩn bị tương xứng.
あたらしいビジネスをはじめるならはじめるなりのじゅんびというものがひつようだ。
Atarashī bijinesu o hajimerunara hajimeru nari no junbi to iu mono ga hitsuyōda.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ なら…なり (~nara…nari). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật