Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ は…なり (~ wa… nari). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~ は…なり (~ wa… nari)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Theo cách (hết khả năng của…)

Cấu trúc

✦N は N なり

Hướng dẫn sử dụng

✦Một danh từ được lặp lại hai lần. Trong cách nói này có sự hiểu ngầm rằng người đó hoặc vật đó cũng có giới hạn và khuyết điểm, và diễn tả ý nghĩa “tương xứng với cái đó, phù hợp với cái đó, sau khi thừa nhận sự hạn chế và khuyết điểm của nó”.

Câu ví dụ

彼らは彼らなりにいろいろ努力しているのだから、それは認めてやってほしい。
Họ đang nỗ lực mọi mặt, trong khả năng của họ, nên tôi muốn anh thừa nhận điều này.
かれらはかれらなりにいろいろどりょくしているのだから、それはみとめてやってほしい。
Karera wa karera nari ni iroiro doryoku shite iru nodakara, soreha mitomete yatte hoshī.

私は私なりに考えて子供をしつけてきたつもりです。
Tôi vẫn cho rằng bấy lâu nay mình đã giáo dục con cái theo cách suy nghĩ của mình.
わたしはわたしなりにかんがえてこどもをしつけてきたつもりです。
Watashi wa watashi nari ni kangaete kodomo o shitsukete kita tsumoridesu.

古い機械は古い機械なりに、年代を経た趣(おもむき)と手慣れた使いやすさがある。
Máy móc cũ cúng có cái thú vị do đã trải qua năm tháng và sự tiện dụng do đã quen tiểu, theo kiểu của máy móc cũ.
ふるいきかいはふるいきかいなりに、ねんだいをへたおもむき(おもむき)とてなれたつかいやすさがある。
Furui kikai wa furui kikai nari ni, nendai o heta omomuki (omomuki) to tenareta tsukaiyasusa ga aru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ は…なり (~ wa… nari). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật