Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ ほうがましだ (~ hō ga mashida). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~ ほうがましだ (~ hō ga mashida)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: ~Vẫn còn hơn (Lựa chọn)
Cấu trúc
✦V thể thông thường + ほうがましだeht + ほうがましだ
Hướng dẫn sử dụng
✦Nêu lên một sự việc không tốt đẹp gì đối với người nói, và thể hiện sự lựa chọn không mãn nguyện lắm là : nếu phải lựa chọn một trong hai bên thì thà là … còn hơn.
Câu ví dụ
あんなことになるなら、死んだほうがましだ。
Nếu việc đó xảy ra mình thà chết còn hơn.
あんなことになるなら、しんだほうがましだ。
An’na koto ni narunara, shinda hō ga mashida.
<span style=”color: rgb(85, 85, 85); font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; font-size: 13px;”>彼</span>と結婚する?わたしなら、悪夢のほうがましだ!
Nếu kết hôn với anh ấy thì thà gặp ác mộng còn hơn.
かれとけっこんする?わたしなら、あくむのほうがましだ!
& Lt; supan style =” karā: Rgb (85, 85, 85); fonto – family: Ariaru, Helvetica, sans – serifu; fonto – size: 13 Px;”& gt; kare& lt; / supan& gt; to kekkon suru? Watashinara, akumu no hō ga mashida!
途中でやめるぐらいなら始めからやらないほうがましだ。
Nếu bỏ cuộc giữa chừng thì thà không làm từ đầu còn tốt hơn.
とちゅうでやめるぐらいならはじめからやらないほうがましだ。
Tochū de yameru gurainara hajime kara yaranai hō ga mashida.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ ほうがましだ (~ hō ga mashida). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.