Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ (よ) うと(も)/ (よ) うが (~ (yo)u to (mo)/ (yo)uga). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~ (よ) うと(も)/ (よ) うが (~ (yo)u to (mo)/ (yo)uga)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Cho dù … thì cũng không liên quan/ không ảnh hưởng gì

Cấu trúc

● 動(う・よう形)(thể ý chí) + と(も)/ が● い形 → いかろう + と(も)/ が● な形/ 名 → だろう/ であろう + と(も)/ が

Hướng dẫn sử dụng

Ý nghĩa:  Cho dù … thì cũng không liên quan/ không ảnh hưởng gì

Câu ví dụ

皆にどんなに反対されようとも決めたことは実行する。
Dù có bị mọi người phản đối như thế nào đi chăng nữa, tôi vẫn thực hiện những việc mà tôi quyết định.
みなにどんなにはんたいされようともきめたことはじっこうする。
Mina ni don’nani hantai sa reyoutomo kimeta koto wa jikkō suru.

たとえ大地震が起ころうと、このビルは安全なはずだ。
Giả sử nếu có động đất thì tòa nhà này chắc chắn vẫn an toàn.
たとえだいじしんがおころうと、このびるはあんぜんなはずだ。
Tatoe dai jishin ga okorou to, kono biru wa anzen’na hazuda.

この仕事はだれがしようと、大差(たいさ)ない。
Công việc này dù ai làm cũng không có khác biệt gì lớn.
このしごとはだれがしようと、たいさ(たいさ)ない。
Kono shigoto wa dare ga shiyou to, taisa (taisa) nai.

目標までどんなに遠かろうと、諦めないでください。
Con đường đạt đến mục tiêu dù có xa đến mấy cũng đừng từ bỏ.
もくひょうまでどんなにとおかろうと、あきらめないでください。
Mokuhyō made don’nani tōkarou to, akiramenaide kudasai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ (よ) うと(も)/ (よ) うが (~ (yo)u to (mo)/ (yo)uga). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật