Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~Vずにはおかない (~ vzu ni wa okanai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~Vずにはおかない (~ vzu ni wa okanai)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: ~Thế nào cũng, chắc chắn sẽ, nhất định sẽ
Cấu trúc
✦Vない +ずにはおかない
Hướng dẫn sử dụng
Câu ví dụ
今度こそ、本当のことを言わせずにはおかないぞ。
Lần này nhất định tôi phải nói thật.
こんどこそ、ほんとうのことをいわせずにはおかないぞ。
Kondokoso, hontō no koto o iwa sezu ni wa okanai zo.
この映画は評判が高く、見るものを感動させずにはおかないだろう。
Bộ phim này được đánh giá cao, chắc chắn sẽ làm mọi người cảm động.
このえいがはひょうばんがたかく、みるものをかんどうさせずにはおかないだろう。
Kono eiga wa hyōban ga takaku, miru mono o kandō sa sezu ni wa okanaidarou.
親友に裏切られたのだから、仕返しをせずにはおかない。
Vị bị bạn thân phản bội nên chắc chắn tôi phải trả thù.
しんゆうにうらぎられたのだから、しかえしをせずにはおかない。
Shin’yū ni uragira reta nodakara, shikaeshi o sezu ni wa okanai.
彼ほどの選手であれば、どのプロ野球球団もスカウトせずにはおかないだろう。
Tuyển thủ như anh ấy nhất định sẽ được một đội bóng chày chuyên nghiệp nào đó chiêu mộ.
かれほどのせんしゅであれば、どのプロやきゅうきゅうだんもスカウトせずにはおかないだろう。
Kare hodo no senshudeareba, dono puroyagu kyūdan mo sukauto sezu ni wa okanaidarou.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~Vずにはおかない (~ vzu ni wa okanai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.