Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: にあって (Ni atte). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: にあって (Ni atte)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Trong hoàn cảnh, trong lúc, trong trường hợp

Cấu trúc

N + にあって

Hướng dẫn sử dụng

Đi sau danh từ và diễn tả ý nghĩa “trong tình huống mà danh từ đó chỉ thị”.

Câu ví dụ

指導者という職にあって、無責任に働いていたとは許せない。
Ở chức vụ lãnh đạo mà lại làm việc vô trách nhiệm, thật không thể tha thứ được.
しどうしゃというしょくにあって、むせきにんにはたらいていたとはゆるせない。
Shidō-sha to iu shoku ni atte, musekinin ni hataraite ita to wa yurusenai.

お祖父さんは入院にあって、私の勉強を気にかけている。
Trong lúc nằm viện mà ông nội vẫn lo nghĩ về việc học của tôi.
おじいさんはにゅういんにあって、わたしのべんきょうをきにかけている。
Ojīsan wa nyūin ni atte, watashi no benkyō o ki ni kakete iru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: にあって (Ni atte). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật