Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~かとおもえば…も (~ ka to omoeba… mo). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~かとおもえば…も (~ ka to omoeba… mo)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: ~Nếu có … thì cũng có …
Cấu trúc
✦Vる + かとおもえば…も
Hướng dẫn sử dụng
✦Diễn tả những so sánh đối lập cùng tồn tại với nhau. Đây đơn giản là sự liệt kê những tình trạng khác biệt nhau về tính chất.
Câu ví dụ
和式の家具があるかと思えば、洋式の家具もある。
Nếu có đồ đạc kiểu Nhật thì cũng có đồ đạc kiểu phương Tây.
わしきのかぐがあるかとおもえば、ようしきのかぐもある。
Washiki no kagu ga aru ka to omoeba, yōshiki no kagu mo aru.
ひらがなが読めたり書けたりする子がいるかと思えば、ひらがなが読めない子もいる。
Nếu có đứa trẻ đọc và viết được Hiragana thì cũng có đứa trẻ mãi mà không đọc được.
ひらがながよめたりかけたりするこがいるかとおもえば、ひらがながよめないこもいる。
Hira ga na ga yome tari kake tari suru ko ga iru ka to omoeba, hi-ra ga na ga yomenai ko mo iru.
葉が全部落ちた木があるかと思えば、まだたくさん残っている木もあった。
Có những cây đã rụng hết lá thì cũng có những cây lá vẫn còn nguyên.
Ha ga zenbu ochita ki ga aru ka to omoeba, mada takusan nokotte iru ki mo atta.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~かとおもえば…も (~ ka to omoeba… mo). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.