Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~といえなくもない (~ to ie naku mo nai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~といえなくもない (~ to ie naku mo nai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Không thể nói là không, cũng có thể nói là

Cấu trúc

Hướng dẫn sử dụng

✦Đây là cách nói không dứt khoát bằng 「といえる」.
✦Theo sau thường là một nội dung ngược lại hoặc ám chỉ sự ngược lại.
✦といえなくもない là cách nói khẳng định một cách tiêu cực

Câu ví dụ

この会社に入った当初は、仕事のあまりのきつさにどうなることかと思ったが、今では慣れてきたと言えなくもない。すくなくとも、前ほどは疲れなくなった。
Lúc mới vào làm ở công ty này, tôi đã nghĩ là không biết mình có chịu nổi sự nhọc nhằn của công việc không, nhưng bây giờ thì cũng có thể nói là đã quen. Ít ra thì cũng không còn mệt như trước đây.
このかいしゃにはいったとうしょは、しごとのあまりのきつさにどうなることかとおもったが、いまではなれてきたといえなくもない。すくなくとも、まえほどはつかれなくなった。
Kono kaisha ni haitta tōsho wa, shigoto no amarino kitsu-sa ni dō naru koto ka to omottaga, ima dewa narete kita to ienaku mo nai. Sukunakutomo, mae hodo wa tsukarenaku natta.

問題の解決を後世に託して終了したとも言えなくはない。
Không thể nói rằng nó đã kết thúc bằng cách giải quyết vấn đề cho các thế hệ tương lai.
もんだいのかいけつをこうせいにたくしてしゅうりょうしたともいえなくはない。
Mondai no kaiketsu o kōsei ni takushite shūryō shitatomo ienaku wanai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~といえなくもない (~ to ie naku mo nai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật