Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ぶんには(~分には) (~ bun ni wa (~-bun ni wa)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~ぶんには(~分には) (~ bun ni wa (~-bun ni wa))
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: ~Nếu chỉ…thì
Cấu trúc
Hướng dẫn sử dụng
Câu ví dụ
はたで見ている分には楽そうだが、自分でやってみるとどんなに大変かがわかる。
Chỉ đứng bên ngoài nhìn thì thấy có vẻ dễ, nhưng tự tay mình làm thì sẽ hiểu vất vả tới chừng nào.
はたでみているぶんにはらくそうだが、じぶんでやってみるとどんなにたいへんかがわかる。
Hata de mite iru bun ni wa raku-sōdaga, jibun de yatte miruto don’nani taihen ka ga wakaru.
手伝ってやる分には問題はないけど、宿題を全部はしてあげられない。
Nếu chỉ làm phụ thôi thì không có vấn đề gì nhưng không thể làm cho hết bài tập được.
てつだってやるぶんにはもんだいはないけど、しゅくだいをぜんぶはしてあげられない。
Tetsudatte yaru-bun ni wa mondai wanaikedo, shukudai o zenbu wa shite age rarenai.
スポーツは、見ている分にはいいけど、実際にやってみるとなると結構大変だよ。
Thể thao nếu chỉ nhìn thôi thì được nhưng thực tế nếu làm thử thì thật vất vả đấy.
スポーツは、みているぶんにはいいけど、じっさいにやってみるとなるとけっこうたいへんだよ。
Supōtsu wa, mite iru bun ni wa īkedo, jissai ni yatte miruto naruto kekkō taihenda yo.
音楽は趣味でやる分にはいいけど、仕事にすると大変だ。
Âm nhạc nếu chỉ làm theo sở thích thì được nhưng nếu làm như công việc thì vất vả đấy.
おんがくはしゅみでやるぶんにはいいけど、しごとにするとたいへんだ。
Ongaku wa shumi de yaru bun ni wa īkedo, shigoto ni suruto taihenda.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ぶんには(~分には) (~ bun ni wa (~-bun ni wa)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.