Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~もなにもない (~ mo nani mo nai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~もなにもない (~ mo nani mo nai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Chẳng có…(gì hết)

Cấu trúc

✦もなにもない sử dụng để nhấn mạnh ý nghĩa phủ định.

Hướng dẫn sử dụng

✦Dùng để nhấn mạnh ý phủ định. Là mẫu câu giống với 「V-るもV-ないもない」.

Câu ví dụ

愛もなにもない乾いた心に潤いが戻ってきた。
Sự tươi tắn đã trở lại với tâm hồn cằn cỗi, chẳng có tình yêu tình cảm gì cả.
あいもなにもないかわいたこころにうるおいがもどってきた。
Ai mo nani mo nai kawaita kokoro ni uruoi ga modottekita.

政治倫理も何もない政界には、何を言っても無駄だ。
Với một chính giới không có luân lí chính trị gì cả, thì có nói gì cũng vô ích.
せいじりんりもなにもないせいかいには、なにをいってもむだだ。
Seiji rinri mo nanimonai seikai ni wa, nani o itte mo mudada.

母:テレビを消して、手伝ってちょうだい。
Mẹ: Tắt TV đi, rồi ra giúp mẹ.
はは:テレビをけして、てつだってちょうだい。
Haha: Terebi o keshite, tetsudatte chōdai.

A:被害状況をよく調べましてから、救助隊を派遣するかどうか決定したいと考えております。
A :ひがいじょうきょうをよくしらべましてから、きゅうじょたいをはけんするかどうかけっていしたいとかんがえております。
A: Higai jōkyō o yoku shirabemashite kara, kyūjotai o haken suru ka dō ka kettei shitai to kangaete orimasu.

A:反対なさるんじゃないかと心配しているんですが。
Tôi cứ lo không biết anh có phản đối gì không.
A :はんたいなさるんじゃないかとしんぱいしているんですが。
A: Hantai nasaru n janai ka to shinpai shite iru ndesuga.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~もなにもない (~ mo nani mo nai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật