Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: … からみて (… karamite). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: … からみて (… karamite)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Căn cứ trên
Cấu trúc
N + からみて
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả căn cứ của sự phán đoán.
Câu ví dụ
佐藤さんの言い方から見て、私は彼女に嫌われているようだ。
Căn cứ trên cách nói của Sato, hình như tôi bị cô ấy ghét.
さとうさんのいいかたからみて、わたしはかのじょにきらわれているようだ。
Satō-san no iikata kara mite, watashi wa kanojo ni kirawa rete iru yōda.
あの態度から見て、彼はあきらめる考えがまったくないようだ。
Căn cứ trên thái độ đó, thì dường như anh ấy hoàn toàn không có suy nghĩ bỏ cuộc.
あのたいどからみて、かれはあきらめるかんがえがまったくないようだ。
Ano taido kara mite, kare wa akirameru kangae ga mattaku nai yōda.
その時の表情から見て、部長は大変怒っていたはずだ。
Căn cứ trên vẻ mặt lúc đó thì chắc hẳn trưởng phòng tức giận lắm.
そのときのひょうじょうからみて、ぶちょうはたいへんおこっていたはずだ。
Sonotoki no hyōjō kara mite, buchō wa taihen okotte ita hazuda.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: … からみて (… karamite). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.