Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: でもない (Demo nai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: でもない (Demo nai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Cũng không phải…, không có vẻ gì tỏ ra….

Cấu trúc

V + でもない

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả một tình huống, trạng thái mà ở đó một phản ứng rõ rệt được dự kiến xảy ra, song nó chỉ xuất hiện một cách mờ nhạt.

Câu ví dụ

彼は怒るでもなく、ただ静かにお茶を飲んでいる。
Anh ta cũng chẳng nổi giận mà chỉ lặng lẽ uống trà.
かれはおこるでもなく、ただしずかにおちゃをのんでいる。
Kare wa okorude mo naku, tada shizuka ni ocha o nonde iru.

子供はそんなに厳しく叱られても、悲しむでもなく、いつものように笑っていた。
Bị mắng nghiêm khắc như thế nhưng đứa bé chẳng có vẻ gì buồn mà vẫn cười toe toét như mọi khi.
こどもはそんなにきびしくしかられても、かなしむでもなく、いつものようにわらっていた。
Kodomo wa son’nani kibishiku shikara rete mo, kanashimude mo naku, itsumo no yō ni waratte ita.

彼女は花をもらっても、喜ぶでもなく、何か心配する様子だ。
Nhận được hoa nhưng cô ấy không có vẻ gì vui mà trông như đang lo lắng điều gì đó.
かのじょははなをもらっても、よろこぶでもなく、なにかしんぱいするようすだ。
Kanojo wa hana o moratte mo, yorokobude mo naku, nanika shinpai suru yōsuda.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: でもない (Demo nai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật