Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: …とすると (… to suruto). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: …とすると (… to suruto)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Giả sử…, trong trường hợp (Điều kiện giả định)
Cấu trúc
N + だとすると
Na + だとすると
A + とすると
V + だとすると
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa tuy không biết có phải là sự thật hoặc có thể thực hiện được hay không, nhưng “giả sử trong trường hợp thực hiện được thì…”.
Cũng có trường hợp đi với 「かりに/ もし」.
Câu ví dụ
アメリカに留学するとすると、どのくらいお金が必要なのだろうか。
Giả sử sang Mỹ du học thì không biết phải cần bao nhiêu tiền nhỉ?
あめりかにりゅうがくするとすると、どのくらいおかねがひつようなのだろうか。
Amerika ni ryūgaku suru to suru to, donokurai okane ga hitsuyōna nodarou ka.
もし、来月から雨が降らないとすると、干ばつになるのは避けられないだろう。
Giả sử từ tháng sau mà trời không mưa thì không thể tránh được tình trạng hạn hán.
もし、らいげつからあめがふらないとすると、かんばつになるのはさけられないだろう。
Moshi, raigetsu kara ame ga furanai to suru to, kanbatsu ni naru no wa yoke rarenaidarou.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: …とすると (… to suruto). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.