Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: なお (Nao). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: なお (Nao)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Ngoài ra (Điều kiện đính kèm)

Cấu trúc

なお~

Hướng dẫn sử dụng

Dùng để bổ sung thông tin cho ý vừa nói trước đó. Trong trường hợp thêm vào một sự việc khác với dự đoán từ thông tin đã nêu, thì có nghĩa là “tuy nhiên”.

Thường dùng trong văn viết như chú thích, thông báo … hơn là trong văn nói.

Câu ví dụ

このコンテストに申し込むとき、履歴書を提出してください。なお、参加費も納入してください。
Khi đăng ký cuộc thi này thì hãy nộp sơ yếu lý lịch. Ngoài ra, hãy nộp cả phí tham gia nữa.
このこんてすとにもうしこむとき、りれきしょをていしゅつしてください。なお、さんかひものうにゅうしてください。
Kono kontesuto ni mōshikomu toki, rirekisho o teishutsu shite kudasai. Nao, sanka-hi mo nōnyū shite kudasai.

情報はウェブサイトに乗られています。なお、聞きたいことがあったら、担当者に連絡してください。
Thông tin được đăng trên website. Thêm nữa, nếu có điều muốn hỏi hãy liên lạc với người phụ trách.
じょうほうはうぇぶさいとにのられています。なお、ききたいことがあったら、たんとうしゃにれんらくしてください。
Jōhō wa u~ebusaito ni nora rete imasu. Nao, kikitai koto ga attara, tantōsha ni renraku shite kudasai.

このサービスは全部一万円です。なお、子供は五千円だけです。
Dịch vụ này tất cả là 10000 yên. Tuy nhiên với trẻ con thì chỉ 5000 yên thôi.
このさーびすはぜんぶいちまんえんです。なお、こどもはごせんえんだけです。
Kono sābisu wa zenbu ichiman’endesu. Nao, kodomo wa gozen’en dakedesu.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: なお (Nao). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật