Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: にしてみれば / にしてみたら (Ni shite mireba/ ni shite mitara). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: にしてみれば / にしてみたら (Ni shite mireba/ ni shite mitara)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Đối với…thì…

Cấu trúc

N + にしてみれば / にしてみたら

Hướng dẫn sử dụng

Đi sau danh từ chỉ người để diễn tả quan điểm, lập trường của người đó.

Câu ví dụ

1000円は、子供にしてみたら相当なお金だ。
Với trẻ con thì 1000 yên cũng là một số tiền lớn.
1000えんは、こどもにしてみたらそうとうなおかねだ。
1000-En wa, kodomo ni shite mitara sōtōna okaneda.

彼にしてみれば、私のことなんて遊びだったんです。
Với anh ta, tôi chỉ là một món đồ chơi mà thôi.
かれにしてみれば、わたしのことなんてあそびだったんです。
Kare ni shite mireba, watashinokoto nante asobidatta ndesu.

三年使っていた古いテレビを上げたのだが、彼にしてみればとてもありがたかったらしく、何度も感謝された。
Tôi đã biếu ông ấy chiếc tivi cũ dùng được 3 năm. Nhưng đối với ông ấy, dường như đây là một điều vô cùng to tát, nên tôi được cảm ơn không biết bao nhiêu lần.
さんねんつかっていたふるいてれびをあげたのだが、かれにしてみればとてもありがたかったらしく、なんどもかんしゃされた。
San-nen tsukatte ita furui terebi o ageta nodaga, kare ni shite mireba totemo arigatakattarashiku, nando mo kansha sa reta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: にしてみれば / にしてみたら (Ni shite mireba/ ni shite mitara). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật