Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: ひとり … だけでなく (Hitori… dakedenaku). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: ひとり … だけでなく (Hitori… dakedenaku)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Không chỉ một mình, không chỉ riêng
Cấu trúc
ひとり + N + だけでなく
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa: “không phải chỉ đơn thuần có cái đó”. Đây là cách nói trang trọng, dùng trong văn viết.
Ngoài ra, còn có cấu trúc「ひとり~のみならず」là cách nói trang trọng, mang tính văn chương hơn.
Câu ví dụ
人口高齢化は、ひとり日本だけでなく先進国の問題でもある。
Không chỉ riêng Nhật Bản, già hóa dân số còn là vấn đề ở nhiều nước phát triển khác.
じんこうこうれいかは、ひとりにっぽんだけでなくせんしんこくのもんだいでもある。
Jinkō kōrei-ka wa, hitori Nihon dakedenaku senshinkoku no mondaide mo aru.
このキャンペーンは、ひとり私たちの組織だけでなく、広く共同体に呼びかけて進めたい。
Không chỉ mình tổ chức chúng tôi với chiến dịch này, chúng tôi còn muốn kêu gọi rộng rãi cộng đồng cùng làm.<br>
このきゃんぺーんは、ひとりわたしたちのそしきだけでなく、ひろくきょうどうたいによびかけてすすめたい。
Kono kyanpēn wa, hitori watashitachi no soshiki dakedenaku, hiroku kyōdōtai ni yobikakete susumetai.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: ひとり … だけでなく (Hitori… dakedenaku). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.