Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: ものがある (Mono ga aru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: ものがある (Mono ga aru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Có cảm giác…

Cấu trúc

V-る・A・Na-な + ものがある

Hướng dẫn sử dụng

Dùng để bày tỏ cảm giác, cảm xúc của người nói về một sự việc nào đó.

Câu ví dụ

毎日夜遅くまで残業するのは辛いものがある。
Mỗi ngày tôi đều có cảm giác khổ sở khi phải làm thêm đến tối muộn.
まいにちよるおそくまでざんぎょうするのはつらいものがある。
Mainichi yoru osokumade zangyō suru no wa tsurai mono ga aru.

彼女の演奏には、人の心を動かすものがある。
Màn biểu diễn của cô ấy có gì đó làm lay động lòng người.
かのじょのえんそうには、ひとのこころをうごかすものがある。
Kanojo no ensō ni wa, hito no kokoro o ugokasu mono ga aru.

彼の説明にはどうも不自然なものがある。
Có cảm giác lời giải thích của anh ấy không tự nhiên sao ấy.
かれのせつめいにはどうもふしぜんなものがある。
Kare no setsumei ni wa dōmo fushizen’na mono ga aru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: ものがある (Mono ga aru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật