Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: 末 (に) (Sue (ni)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: 末 (に) (Sue (ni))
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Sau một hồi…
Cấu trúc
V-た・Nの + 末 (に)
Hướng dẫn sử dụng
末 (に)(すえ)(に) diễn tả ý nghĩa “sau một khoảng thời gian dài, sau nhiều chuyện, rốt cuộc cũng mang lại kết quả nào đó’’.
Câu ví dụ
数回に及ぶ議論の末、Aの案を採用することにした。
Sau nhiều lần thảo luận, chúng tôi quyết định áp dụng phương án A.
すうかいにおよぶぎろんのすえ、Aのあんをさいようすることにした。
Sū-kai ni oyobu giron no sue, A no an o saiyō suru koto ni shita.
悩んだ末に、手術を受けようと決めた。
Sau một hồi phiền não, tôi quyết định phẫu thuật.
なやんだすえに、しゅじゅつをうけようときめた。
Nayanda sue ni, shujutsu o ukeyou to kimeta.
長い戦いの末、ついに勝利を勝ち取った。
Sau một cuộc chiến dài, cuối cùng chúng tôi đã giành chiến thắng.
ながいたたかいのすえ、ついにしょうりをかちとった。
Nagai tatakai no sue, tsuini shōri o kachitotta.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: 末 (に) (Sue (ni)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.