Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: 限り (Kagiri). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: 限り (Kagiri)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Chừng nào mà…

Cấu trúc

V-る /V-ている + 限り

Hướng dẫn sử dụng

限り(かぎり)diễn tả ý nghĩa “suốt trong thời gian tiếp diễn trạng thái đó”. Phía sau thường là những cách nói diễn tả trạng thái có được trong điều kiện đó. Hàm ý nếu điều kiện đó thay đổi thì trạng thái hiện hữu cũng có thể thay đổi theo.

Câu ví dụ

新しい言葉を覚える限り、この問題が解けるだろう。
Chừng nào còn nhớ từ mới thì có lẽ sẽ giải được bài tập này.
あたらしいことばをおぼえるかぎり、このもんだいがとけるだろう。
Atarashī kotoba o oboeru kagiri, kono mondai ga tokerudarou.

君が生意気な態度を取っている限り、君の需要は無理です。
Chừng nào còn giữ thái độ hỗn láo như vậy thì yêu cầu của cậu còn không được thực hiện .
きみがなまいきなたいどをとっているかぎり、きみのじゅようはむりです。
Kimi ga namaikina taido o totte iru kagiri, kimi no juyō wa muridesu.

私が生きている限り、先生のご恩は決して忘れません。
Chừng nào tôi còn sống thì còn mãi nhớ ơn thầy.
わたしがいきているかぎり、せんせいのごおんはけっしてわすれません。
Watashi ga ikite iru kagiri, sensei no go on wa kesshite wasuremasen.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: 限り (Kagiri). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật