Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: ~かぎり (~ kagiri). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: ~かぎり (~ kagiri)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Với điều kiện là A/ trong khi còn là A/ trong phạm vi là A thì B.

Cấu trúc

✦ [ふつう] + 限り(かぎり)
✦Na/ 名 + である + 限り
✦「A限りB」

Hướng dẫn sử dụng

✦Với điều kiện là A/ trong khi còn là A/ trong phạm vi là A thì B.

Câu ví dụ

外国語は、毎日練習しないかぎり、上手にはならない。
Ngoại ngữ mà không luyện tập hàng ngày thì không giỏi được.
がいこくごは、まいにちれんしゅうしないかぎり、じょうずにはならない。
Gaikoku-go wa, Mainichi renshū shinai kagiri, jōzu ni wa naranai.

選手たちは優秀をかけて命の限り戦ったが、惜しくも敗れてしまった。
Các vận động viên đã thi đấu hết mình để tranh chức vô địch nhưng tiếc là đã bị đánh bại.
せんしゅたちはゆうしゅうをかけていのちのかぎりたたかったが、おしくもやぶれてしまった。
Senshu-tachi wa yūshū o kakete inochi no kagiri tatakattaga, oshikumo yaburete shimatta.

夫婦である限りは、相手にたいして責任を持つべきだ。
Đã là vợ chồng thì phải có trách nhiệm với đối phương.
ふうふであるかぎりは、あいてにたいしてせきにんをもつべきだ。
Fūfudearu kagiri wa, aite ni taishite sekinin o motsubekida.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: ~かぎり (~ kagiri). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật