Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: ~ことなく (~ koto naku). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: ~ことなく (~ koto naku)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: mà không… (làm gì)
Cấu trúc
V-る + ことなく
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa “mà không làm gì đó”.
Đây là cách nói trang trọng hơn của「ないで」. Thường dùng trong văn viết, ít được sử dụng trong văn nói.
Câu ví dụ
山本さんは3年間休むことなく会社に通った。
Yamada đã đi làm mà không nghỉ ngày nào trong 3 năm liền.
やまもとさんはさんねんかんやすむことなくかいしゃにとおった。
Yamamoto-san wa 3-nenkan yasumu koto naku kaisha ni kayotta.
彼は何度失敗してもあきらめることなく、研究を続けた。
Dù thất bại bao nhiêu lần anh ấy vẫn tiếp tục nghiên cứu mà không bỏ cuộc.
かれはなんどしっぱいしてもあきらめることなく、けんきゅうをつづけた。
Kare wa nando shippai shite mo akirameru koto naku, kenkyū o tsudzuketa.
彼女は怒ることなく、冷静な態度で応対した。
Cô ấy đã không giận dữ mà ứng xử bằng thái độ bình tĩnh.
かのじょはおこることなく、れいせいなたいどでおうたいした。
Kanojo wa okoru koto naku, reiseina taido de ōtai shita.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: ~ことなく (~ koto naku). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.