Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: あえて~ば (Aete ~ ba). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: あえて~ば (Aete ~ ba)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Tôi xin đánh bạo nói rằng, cố tìm cách…
Cấu trúc
あえて + V-ば
Hướng dẫn sử dụng
Dùng khi muốn nêu lên quan điểm của mình mặc dù biết sẽ bị phản đối hay phê phán. Cũng có thể dùng như một cách nói mào đầu, khi chưa tìm ra cách diễn đạt chính xác.
Câu ví dụ
非難されるのを承知であえて言えば、今度のキャンペーンは全然効果的じゃありません。
Biết là sẽ bị chỉ trích, nhưng tôi xin đánh bạo nói rằng chiến dịch lần này hoàn toàn không có hiệu quả.
ひなんされるのをしょうちであえていえば、こんどのきゃんぺーんはぜんぜんこうかてきじゃありません。
Hinan sa reru no o shōchi de aete ieba, kondo no kyanpēn wa zenzen kōka-teki jaarimasen.
少々言いにくいことなのですが、あえて言わせていただければ、ご主人は会社を辞めた方がいいのではないかと思うのですが。
Đây là chuyện hơi khó nói nhưng tôi cũng mạn phép nói rằng, chồng chị nên nghỉ việc thì có lẽ tốt hơn.
しょうしょういいにくいことなのですが、あえていわせていただければ、ごしゅじんはかいしゃをやめたたほうがいいのではないかとおもうのですが。
Shōshō ii nikui kotona nodesuga, aete iwa sete itadakereba, goshujin wa kaisha o yameta kata ga ī node wanai ka to omou nodesuga.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: あえて~ば (Aete ~ ba). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.