Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: あくまで (も) (Akumade (mo)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: あくまで (も) (Akumade (mo))

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Kiên quyết, kiên định, quyết tâm (Ý chí)

Cấu trúc

あくまで (も)

Hướng dẫn sử dụng

Đi sau từ này là động từ chỉ hành vi mang tính ý chí. Cách nói này diễn đạt ý chí quyết tâm cao độ, thực hiện một việc nào đó, cho dù gặp khó khăn hay bị phản đối bao nhiêu đi chăng nữa.

Câu ví dụ

私はあくまでもこの約束を守るつもりだ。
Tôi quyết tâm giữ vững lời hứa này.
わたしはあくまでもこのやくそくをまもるつもりだ。
Watashi wa akumademo kono yakusoku o mamoru tsumorida.

彼があくまで断ったので、他の人を探さなければならなくなった。
Anh ấy kiên quyết từ chối nên chúng ta phải tìm người khác thôi.
かれがあくまでことわったので、たのひとをさがさなければならなくなった。
Kare ga akumade kotowattanode, hokanohito o sagasanakereba naranaku natta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: あくまで (も) (Akumade (mo)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật