Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: いじょうは (I jōha). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: いじょうは (I jōha)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Một khi đã…thì phải…, bởi vì…nên đương nhiên…
Cấu trúc
V・A・Naである・Nである + 以上 は
Hướng dẫn sử dụng
以上 は (いじょうは)diễn tả ý nghĩa “vì đã đến tình huống như thế nên phải tiếp tục tới cùng”. Đi với những từ mang tính đòi hỏi trách nhiệm hoặc chuẩn bị tinh thần cho tình huống đó. Thường dùng để thể hiện ý chí, nguyện vọng của người nói. Mẫu câu này mang tính trang trọng và có nghĩa tương tự […からには], […うえは].
Câu ví dụ
約束した以上は守らなければならない。
Một khi đã hứa thì phải giữ lời.
やくそくしたいじょうはまもらなければならない。
Yakusoku shita ijō wa mamoranakereba naranai.
日本に住んでいる以上は日本の法律に従わなければならない。
Một khi đã sống ở Nhật thì phải tuân thủ luật pháp của Nhật.
にっぽんにすんでいるいじょうはにっぽんのほうりつにしたがわなければならない。
Nihon ni sunde iru ijō wa Nihon no hōritsu ni shitagawanakereba naranai.
契約を結ぶ以上は条件を慎重に検査しなければならない。
Một khi đã ký kết hợp đồng thì phải đọc kỹ các điều khoản.
けいやくをむすぶいじょうはじょうけんをしんちょうにけんさしなければならない。
Keiyaku o musubu ijō wa jōken o shinchō ni kensa shinakereba naranai.
医者になると決めた以上は苦しても頑張らなければならない。
Một khi đã quyết định trở thành bác sĩ thì dù cực khổ mấy cũng phải cố gắng.
いしゃになるときめたいじょうはくるしてもがんばらなければならない。
Isha ni naru to kimeta ijō wa kurushite mo ganbaranakereba naranai.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: いじょうは (I jōha). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.