Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: いまさらのように (Imasara no yō ni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: いまさらのように (Imasara no yō ni)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Bây giờ lại …
Cấu trúc
いまさらのように~
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa: “cảm xúc về một chuyện cũ hay một chuyện đã kết thúc, hoặc mình đã quên … bây giờ lại ùa về”.
Câu ví dụ
そういえば昔はこの川でよく友達と泳いで、今さらのように懐かしく思った。
Nói đến đây tôi lại thấy nhớ chuyện ngày xưa, thường bơi với bạn bè ở con sông này.
そういえばむかしはこのかわでよくともだちとおよいで、いまさらのようになつかしくおもった。
Sō ieba mukashi wa kono kawa de yoku tomodachi to oyoide, imasara no yō ni natsukashiku omotta.
その歌を聞くと、学生時代が今さらのことのように思い出される。
Mỗi khi nghe bài hát đó, tôi lại nhớ về những chuyện hồi sinh viên.
そのうたをきくと、がくせいじだいがいまさらのことのようにおもいだされる。
Sono uta o kiku to, gakusei jidai ga imasara no koto no yō ni omoidasa reru.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: いまさらのように (Imasara no yō ni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.