Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: うえは (Ue wa). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: うえは (Ue wa)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Một khi đã…thì phải…, bởi vì…nên đương nhiên…

Cấu trúc

V-る/ V-た +上は

Hướng dẫn sử dụng

上は(うえは)diễn tả ý nghĩa “vì đã đến tình huống như thế nên phải tiếp tục tới cùng”. Đi với những từ mang tính đòi hỏi trách nhiệm hoặc chuẩn bị tinh thần cho tình huống đó. Thường dùng để thể hiện ý chí, nguyện vọng của người nói. Mẫu câu này mang tính trang trọng và có nghĩa tương tự  […からには], […以上は].

Câu ví dụ

約束した上は、どんなことがあっても守ります。
Một khi đã hứa thì dù xảy ra chuyện gì cũng phải giữ lời.
やくそくしたうえは、どんなことがあってもまもります。
Yakusoku shita ue wa, don’na koto ga atte mo mamorimasu.

日本に来た上は日本語をマスターして帰りたい。
Tôi muốn một khi đã tới Nhật thì phải thành thạo tiếng Nhật rồi mới về nước.
にっぽんにきたうえはにほんごをますたーしてかえりたい。
Nihon ni kita ue wa nihongo o masutā shite kaeritai.

結婚した上は、家族に対して責任を持つのが当然のことだ。
Một khi đã kết hôn thì đương nhiên là phải có trách nhiệm với gia đình.
けっこんしたうえは、かぞくにたいしてせきにんをもつのがとうぜんのことだ。
Kekkon shita ue wa, kazoku ni taishite sekinin o motsu no ga tōzen no kotoda.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: うえは (Ue wa). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật