Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: おきに (Oki ni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: おきに (Oki ni)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Cứ cách…

Cấu trúc

Từ chỉ số lượng + おきに

Hướng dẫn sử dụng

Theo sau những từ chỉ thời gian, cự li để diễn tả ý nghĩa “cứ cách một khoảng thời gian hoặc cự li nào đó thì …”.

Câu ví dụ

会社行きの電車は20分おきに出ている。
Tàu điện đến công ty cứ cách 20 phút lại khởi hành một chuyến.
かいしゃいきのでんしゃはにぜろふんおきにでている。
Kaisha-iki no densha wa 20-bu-oki ni dete iru.

この痛み止めは6時間おきに飲んでください。
Thuốc giảm đau này cứ 6 tiếng lại uống một lần.
このいたみとめはろくじかんおきにのんでください。
Kono itami tome wa 6-jikan-oki ni nonde kudasai.

この通りには5メートルおきに桜が植えられている。
Ở con phố này cứ cách 5m người ta lại trồng một cây hoa anh đào.
このとおりには5めーとるおきにさくらがうえられている。
Kono tōri ni wa 5 mētoru-oki ni sakura ga ue rarete iru.

その本は1ページおきに絵が載っている。
Cuốn sách đó cứ cách một trang lại in một bức tranh.
そのほんはいちぺーじおきにえがのっている。
Sono Moto wa 1 pēji-oki ni e ga notte iru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: おきに (Oki ni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved