Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: (か)とおもうと / (か)とおもったら ((ka) to omou to/ (ka) to omottara). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: (か)とおもうと / (か)とおもったら ((ka) to omou to/ (ka) to omottara)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: vừa mới thì lập tức…
Cấu trúc
Vた + (か)とおもうと
Vた + (か)とおもったら
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả hai hành động xảy ra gần như cùng một lúc, với hàm ý nêu lên sự ngạc nhiên, bất ngờ của người nói.
Câu ví dụ
彼は家に着いたかと思うと玄関に倒れてしまった。
Anh ấy vừa về đến nhà thì đã đổ gục ngay trước cửa.
かれはいえについたかとおもうとげんかんにたおれてしまった。
Kare wa ie ni tsuita ka to omou to genkan ni taorete shimatta.
部屋が片付いたかと思うと、子供たちがすぐまた散らかした。
Phòng vừa được dọn xong, đám trẻ đã lại bày bừa ngay sau đó.
へやがかたづいたかとおもうと、こどもたちがすぐまたちらかした。
Heya ga katadzuita ka to omou to, kodomo-tachi ga sugu mata chirakashita.
ドンと音がしたと思ったら、トラックが壁にぶつかっていた。
Vừa thấy có tiếng ầm một cái là xe tải đã húc vào tường.
どんとおとがしたとおもったら、とらっくがかべにぶつかっていた。
Don to oto ga shita to omottara, torakku ga kabe ni butsukatte ita.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: (か)とおもうと / (か)とおもったら ((ka) to omou to/ (ka) to omottara). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.