Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: からには (Karaniwa). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: からには (Karaniwa)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Một khi đã…thì phải…, bởi vì…nên đương nhiên…

Cấu trúc

V・A・Naである・Nである +  からには

Hướng dẫn sử dụng

からには diễn tả ý nghĩa “vì đã đến tình huống như thế nên phải tiếp tục tới cùng”. Đi với những từ mang tính đòi hỏi trách nhiệm hoặc chuẩn bị tinh thần cho tình huống đó. Thường dùng để thể hiện ý chí, nguyện vọng của người nói. Mẫu câu này mang tính trang trọng và có nghĩa tương tự  […うえは], […以上は].

Câu ví dụ

一度引き受けたからには、責任を持って最後までやるべきだと思う。
Tôi nghĩ một khi đã nhận lời thì phải có trách nhiệm làm cho đến cùng.
いちどひきうけたからには、せきにんをもってさいごまでやるべきだとおもう。
Ichido hikiuketakaraniwa, sekininwomotte saigo made yarubekida to omou.

学校の代表に選ばれたからには、全力を尽くして頑張るつもりだ。
Vì đã được chọn làm đại diện của trường nên tôi sẽ nỗ lực hết sức mình.
がっこうのだいひょうにえらばれたからには、ぜんりょくをつくしてがんばるつもりだ。
Gakkō no daihyō ni eraba retakaraniwa, zenryoku o tsukushite ganbaru tsumorida.

証拠がないからには、彼を犯人として逮捕することはできないはずだ。
Một khi không có chứng cớ thì không thể bắt giữ anh ấy như tội phạm được.
しょうこがないからには、かれをはんにんとしてたいほすることはできないはずだ。
Shōko ga naikaraniwa, kare o han’nin to shite taiho suru koto wa dekinai hazuda.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: からには (Karaniwa). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật